Tết là thời điểm người VIệt chúng ta quây quần
bên gia đình cùng nhau hưởng thụ cái tết vui vẻ và ấm áp, bên cạnh đó sẽ đi
chúc tết họ hàng và thưởng thức món ăn truyền thống của người Việt.
Vậy trong
tiếng Anh những món ăn, đồ dùng thân quen trong ngày tết sẽ được sử dụng như thế
nào? Chúng ta sẽ cùng tham khảo và học thêm từ vựng mới cho chủ đề này. Đặc biệt
bạn nào thi IELTS trong khoảng thời gian trước tết và sau Tết rất có thể giám
khảo sẽ có những câu hỏi về chủ đề này đó nha. Vì vậy bạn không thể bỏ qua được.
Xem thêm bài viết:
Bánh Chưng: sang
tiếng Anh vẫn là bánh Chưng, một số người Việt mình gọi là Chưng cake, cái này
a không chắc nhưng có thể 1 số người nước ngoài vẫn gọi là Chưng cake khi chưa
thực sự ăn nó, hoặc ăn rồi nhưng vẫn quen gọi là Chưng cake. Khi mình hỏi nhiều
bạn ở Việt Nam lâu rồi thì họ đều gọi là bánh
Chưng, vì cake là bánh bông lan làm từ bột mỳ và trứng, còn bánh Chưng thì
không.
- Xôi: Sticky rice
- Xôi: Sticky rice
- Dưa hành: Pickled onion
- Giò lợn: Vietnamese ham sausage
- Mứt tết: Candied fruits
- Canh măng: young bamboo soup
MỘT SỐ LOẠI CÂY VÀ HOA NGÀY TẾT TRONG TIẾNG ANH
- Hoa đào: peach blossoms
- Hoa mai: apricot blossoms (cái này a không chắc
vì nhiều người vẫn gọi nó là "hoa mai")
- Cây quất: kumquat
- Cây nêu: vẫn là cây nêu thôi
CHúc các bạn học tập thật tốt và chinh phục điểm
IELTS cao như mong muốn.
0 nhận xét | Viết lời bình