Chào bạn, trong bài học số 3, chúng ta được học từ “Believe” một
từ được dùng rất nhiều ở trong phần “introduction” . Trong bài học số 4, thì
chúng ta sẽ học từ “Argue” cũng thuộc phần “intro” của bài essay. Và sau đó là
từ “CONCLUSION” thường được dùng ở phần kết luận của một bài essay.
Xem thêm bài viết:
*Mình sẽ từng bước giúp các bạn xây dựng một bài essay bằng cách
:
+ phát triển các từ vựng đơn => nhóm từ vựng đồng nghĩa và
hay hơn.
+ phát triển các ideas bắt đầu bằng 1 câu đơn => câu phức
bằng sự kết nối các "cụm từ vựng" cộng với với sự đa dạng hóa cấu
trúc ngữ pháp
* Như vậy sau phần chia sẻ một số từ vựng quan trọng nhất của
một bài essay, thì mình sẽ chuyển qua chia sẻ các câu ideas kinh điển theo chủ
đề, và có thể áp dụng trong nhiều bài essay.
* Mình sẽ chỉ cho bạn thấy một câu nhìn hết sức đơn giản, nhưng
sau khi áp các cụm từ vựng + cấu trúc ngữ pháp thì sẽ biến thành một câu văn
hoành tráng.
* Kết nối các ideas có cấu trúc phức tạp bằng các "cụm từ
kết nối", sẽ tạo ra một bài essay đọc "hoa mắt" và "nhức
đầu", vì sử dụng cấu trúc ngữ pháp xoay đổi, đổi xoay, khiến bạn phải nhức
cái đầu để hiểu.
* Nhiệm vụ của bạn đó là hãy học thuộc các câu ví dụ này để bung
ra trong khi viết essay. Xin thề với bạn, nếu bạn học được 100 từ vựng mình
chia sẻ với bạn, thì bạn sẽ nâng cấp văn phong của bạn lên mức chuyên nghiệp.
AGRUE (v) => tend to argue , be inclined to argue : có xu hướng tranh cãi
In summary, while the issue [remains hotly debated] (1) with each side providing strong support, [I => the writer/this essay] has still reached the conclusion that a university professor ought to focus on teaching as it brings [tangible and immediate benefits] to his students
AGRUE (v) => tend to argue , be inclined to argue : có xu hướng tranh cãi
“Many people argue that” => được chuyển thành câu
+ numerous [scholars / critics/ educators/ economics /
socialists] are inclined to argue that …
Nhiều học giả / nhà phê bình / nhà giáo dục / nhà kinh tế học /
nhà xã hội học có xu hướng tranh cãi rằng. Trong đó từ “scholars” và “critics”
, bạn có thể dùng trong hầu hết các trường hợp
Ví dụ: Many educators are
inclined to argue that research and the progress it brings are essential for a
university and even prosperous society.
Nhiều nhà giáo dục có tranh cãi rằng nghiên cứu và tiến bộ của
nó đem lại là cần thiết cho trường đại học và thậm trí sự phồn vinh của xã hội.
+ some scholars including myself, argue that …
Example
: some scholars including myself, argue that a professor [once sign on to be an
educator] (a) must [place teaching at his/her/their priority] (b) , instead of
focusing on [pure research and scientific studies] (c).
Các nhà học giả kể cả tôi tranh cãi rằng, giáo sư, một khi đã ký
vào hợp đồng trở thành một nhà giáo dục, phải đặt việc giảng dạy lên hàng đầu,
thay vì tập trung vào chỉ thuần túy nghiên cứu và nghiên cứu khoa học.
Giải thích (a)-> (c)
(a) sign on to be [parent / leader / teacher / engineer / doctor
/ employer / administrative / lawer….] : ký kết đảm đương một chức vụ nào đó.
Đây là một vế câu thêm vào để làm cho câu hay hơn và làm phong phú cấu trúc văn
phạm trong câu
(b) place sth at his/her/their top priority : đặt cái gì đó là
quan trọng hàng đầu . Đây là cụm từ bạn có thể dùng trong nhiều trường hợp.
(c) research => pure research and scientific studies : nghiên
cứu thuần túy và nghiên cứu khoa học. Bạn dùng cặp từ này thay thế cho từ
research thì sẽ làm câu dài hơn và hay hơn, dù nghĩa vẫn không đổi.
CONCLUSION
(n) => in summary / conclusion, to draw a conclusion, be of a conclusion
that , has/have [come/reached] to the conclusion that.
In summary, while the issue [remains hotly debated] (1) with each side providing strong support, [I => the writer/this essay] has still reached the conclusion that a university professor ought to focus on teaching as it brings [tangible and immediate benefits] to his students
Tóm lại, trong khi vấn đề duy trì sự tranh cãi kịch liệt với mỗi
bên tranh luận đưa ra các ý kiến vững chắc, [Tôi => tác giả/bài viết] này
vẫn để đến kết luận rằng giáo sư đại học nên tập trung vào việc dạy vì nó đem
lại lợi ích trước mắt và ngay lập tức cho sinh viên.
Note : Các động từ theo sau bởi một tính từ
+ Động từ tri giá : look, sound, smell, taste, feel + adj
+ Một số động từ khác : remain , seem, become, come, keep, stay + adj
+ (1) => remains (v) + debated (adj) => remains + hotly debated
+ Động từ tri giá : look, sound, smell, taste, feel + adj
+ Một số động từ khác : remain , seem, become, come, keep, stay + adj
+ (1) => remains (v) + debated (adj) => remains + hotly debated
Trong bài học từ vựng IELTS hôm nay, mình sẽ chia sẻ với các bạn
một từ vựng rất quan trọng, được dùng trong phần mở đầu và phần kết luận của một
bài IELTS Essay, đó là từ "Believe"
Nhìn chung, ở một khía cạnh nhất định, thì từ “believe (tin
rằng) = agree (đồng ý) ” , vì chúng cùng thể hiện sự đồng quan điểm về một vấn
đề gì đó.
Cũng trong bài học từ vựng IELTS số 3 này, mình sẽ nhắc lai
những lại những từ đã học ở hai bài học trước, để giúp các bạn hiểu rõ các áp
dụng các từ vựng đã học vào thực tế viết IELTS Essay.
BELIEVE (v) => be convinced , be am of opinion, strongly
assert, take a stance
0 nhận xét | Viết lời bình