Luyện thi IELTS

Học từ vựng qua bài song ngữ chủ đề "GYM'


Tiếp tục bài song ngữ Anh - Việt giúp các bạn học từ vựng tiếng Anh chất lượng áp dụng cho kỳ thi IELTS phần writing và speaking. Các bạn tham khảo nhé!

Hôm nay như mọi ngày mình HIT THE GYM (đi tập) ở phòng tập OLYMPIA HÀ ĐÔNG để PUMP THE IRON (luyện cho thân hình nở nang, săn chắc) bằng cách BENCH PRESS (đẩy tạ nằm), TRIM OUT SOME FAT (loại bỏ mỡ thừa) và BUILD UP MY STAMINA (luyện sức bền) bằng CARDIOVASCULAR ACTIVITIES (cardio activities: hoạt động luyện tập giúp tăng cường khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn: cardiovascular system và hệ hô hấp: respiratory system).
Thành thật mà nói thì mình không phải là OUT OF SHAPE (tình trạng thể chất ko tốt) mà đang in GOOD SHAPE (có sức khỏe về mặt thể chất tốt). Nhưng nhiều bạn có thể bảo, người trông ổn rồi thì cần gì phải đi tập hàng ngày nữa. Các bạn ơi, sức khỏe nó không MAINTAIN AT YOUR IDEAL LEVEL FOR GOOD (giữ nguyên ở một mức mà bạn mong muốn mãi mãi), nó sẽ GET WORSE WITH/OVER TIME (đi xuống theo thời gian). Chỉ bằng cách MAINTAIN A BALANCED DIET (có chế độ ăn uống cân bằng), HAVE ENOUGH REST (ngủ nghỉ hợp lý), DO REGULAR EXCERCISE (luyện tập điều độ) và HAVE A POSITIVE OUTLOOK ON LIFE (suy nghĩ tích cực trong cuộc sống), chúng ta mới có thể ENJOY OUR LIVES TO THE FULLEST (tận hưởng cuốc sống một cách trọn vẹn nhất).
"It is health that is the REAL WEALTH, and not pieces of GOLD and SILVER"--Mahatma Gandhi (sức khỏe còn quý hơn vàng), và không có sức khỏe thì cuộc đời chúng ta sẽ STREWN WITH DISEASES (chỉ toàn màu u ám của bệnh tật) mà thôi, nhất là khi chúng ta chạm đến cái GOLDEN AGE (tuổi "xế chiều"), chúng ta sang bên kia của sườn dốc và sức khỏe của nhiều người bắt đầu ... PLUMMET (tuột dốc không phanh). Nếu để đến khi đó chúng ta mới nghĩ về sức khỏe của mình thì đã quá muộn. YOU'RE DOOMED! (cuộc đời bạn kể như XONG!)
PS:
- Ngày 04-10-2017
Mức tạ 122.5kg: PASSED!  
Mức tạ 132.5kg: FAILED! 

Hôm nay tập ngực (BENCH PRESS) xong hứng lên quay ra lật lốp xe (TIRE FLIPPING). Lật 50 lần liên tiếp xong ngồi thở dốc (OUT OF BREATH; CATCHING MY BREATH), đầu choáng váng (FEELING DIZZY), tim đập điên loạn (HEART PALPITATIONS). FAILED lần nữa! 
Bạn xem thêm: 


Chúc các bạn học tốt nhé

Bạn đã xem chưa

0 nhận xét | Viết lời bình